Cách sử dụng:
1. Bảng biểu sử dụng điều kiện tiêu chuẩn môi trường: Nhiệt độ nước 26 ~ 28 ℃, Oxy hòa tan >7 mg/lít, Nitrit NO2- <0,03 mg/lít, Amôniac tự do NH3 <0,1 mg/lít, Độ mặn 16 ~ 25 ‰, Độ trong suốt 20 ~ 25 cm, pH 7,5 ~ 8,5, Mg2+ hàm lượng 400 mg/lít, hàm lượng Ca2+ 200 mg/lít, Độ kiềm (tính bằng CaCO3) 350 ~ 500 mg/lít.
2. Cấu trúc cơ bản của bảng này bao gồm: Ngày tuổi, Mã số thức ăn, Tỷ lệ thức ăn, Lượng thức ăn, Trong lượng tôm, Kích cỡ tôm, Lượng thức ăn trong vó, Thời gian kiểm tra với 8 nội dung hợp thành.
*Ngày tuổi: là số ngày nuôi từ khi thả tôm giống (tôm khoảng 1.5cm). Mã số thức ăn: Đề cập đến đặc điểm kỹ thuật có thể áp dụng cho thức ăn tôm ép đùn của Thiên Bang. Lượng thức ăn: là lượng thức ăn cần thiết cho 100,000 con tôm thẻ chân trắng. Trọng lượng tôm: là trọng lượng trung bình của tôm vào ngày cho ăn. Kích cỡ tôm: là số lượng con tôm trên mỗi kg.
3. Lượng thức ăn trong bảng này là lượng thức ăn tương ứng với 100,000 con tôm. Trong thực tế sử dụng, cần dựa theo số lượng tôm để tính toán và điều chỉnh. Ví dụ 500,000 con tôm nuôi đến 30 ngày tuổi tính toán về Lượng thức ăn cho ăn: dựa vào bảng kiểm tra 30 ngày tuổi sử dụng mã thức ăn Số 2, ăn lượng 14.18 kg, Lượng thức ăn cho ăn trong ngày = Lượng thức ăn × Số lượng con tôm = 14.18 kg × 500,000/100,000 con = 70.90 kg thức ăn.
4. Số lần cho ăn là 4-5 lần/ngày. Bảng này chỉ áp dụng trong điều kiện nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn. Do những thay đổi về chất lượng nước, dịch bệnh, thuốc men, thay đổi nhiệt độ nước và ăn nhanh-chậm, cần phải điều chỉnh lượng thức ăn theo đi điều kiện thực tế.
LƯU Ý: Cho tôm ăn đúng theo chỉ dẫn tránh tình trạng hệ số thức ăn cao, dơ ao và tôm chậm lớn.